Container là một khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực logistics. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình vận chuyển hàng hóa, các container khác nhau thường được đánh dấu bằng các ký hiệu riêng biệt. Cùng Hikari Logistics tìm hiểu về các ký hiệu này và ý nghĩa của chúng qua bài viết dưới đây nhé.
1. Container là gì?
Thùng container là một loại hộp đựng hàng có kích thước tiêu chuẩn để vận chuyển hàng hóa trên đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không. Chúng được làm từ các vật liệu như thép, nhôm, nhựa,… có thể chứa nhiều loại hàng hóa khác nhau. Các thùng container có kích thước tiêu chuẩn là 20 feet, 40 feet và được vận chuyển bằng xe tải hoặc tàu biển.
2. Ý nghĩa các ký hiệu trên container
-
Mã chủ sở hữu
Trên thùng container thường thấy 4 chữ in hoa góc phải. Ví dụ: COLU thì 3 chữ COL gọi là tiếp đầu ngữ cont và phải là bộ duy nhất, không trùng lặp với bộ của chủ container khác và được chủ container đăng ký trực tiếp với cục container Quốc Tế BIC.
Các ký hiệu để phân biệt loại thiết bị bao gồm:
– U: container chở hàng hóa
– J: thiết bị có thể tháo rời
– Z: đầu kéo hoặc mooc (khung xe)
-
Số seri
Số seri gồm 6 chữ số do chủ sở hữu tự đặt với quy ước không trùng tên với container khác. Mỗi số chỉ được sử dụng 1 lần, trong trường hợp khi không đặt tên đủ 6 số thì nên đặt thêm số 0 trước dãy số đó. Ví dụ: 200056 hoặc 002453 số được quy ước là số seri của thùng chứa.
-
Chữ số kiểm tra
Đây là số tương ứng đằng sau chuỗi số seri và tiếp đầu ngữ của thùng container. Đặc điểm của chữ số này là được in và đóng khung, ví dụ số (5), (9)… Mục đích của việc gắn số xác minh là để kiểm tra số serial và mã hiệu của chủ container có chính xác hay không. Việc ứng dụng chữ số kiểm tra cho phép người vận hành, cảng, depot và các bên khác trong chuỗi cung ứng có thể tự động kiểm tra mã số và dễ dàng nhận diện mã container sai do sai sót trong quá trình nhập liệu.
-
Đánh dấu phân loại:
Gồm 2 ký tự, kí tự đầu là loại container như: G – General R-Refrigerate; U – Open top. Ký tự thứ 2 là đặc tính chính của container.
-
Mã kích thước và kiểu
– Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số). Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container. Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container.
– Mã kiểu: 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container. Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính liên quan đến container.
-
Tải trọng tối đa
Khối lượng hàng hóa tối đa được tải
-
Trọng lượng container
Khối lượng của container
-
Tổng số khối
Tổng số khối bằng kích thước bên trong của container nhân lại với nhau
-
Chứng nhận tiêu chuẩn
Đây được coi như hộ chiếu để cho phép hàng hoá được di chuyển đi khắp nơi qua các nước. Các chứng nhận này minh chứng rằng container đủ tiêu chuẩn an toàn cho vận chuyển, chứa đầy đủ các thông tin của vỏ cont.
Trên đây là những chia sẻ về các ký hiệu cơ bản trên container mà cần phải nắm. Liên hệ ngay Hikari Logistics nếu bạn muốn được tư vấn về bất kỳ thủ tục vận chuyển hàng hóa quốc tế nào nhé.
Xem thêm: BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU MỚI ÁP DỤNG TỪ 15/7/2023